Mình sẽ làm một seri hướng dẫn tạo một website hoàn chính để các member chiến adsense

Trước tiên có 2 mã nguồn phổ biến hiện nay là wordpress và xenforo, Đầu tiên mình sẽ hướng dẫn làm website hoàn chỉnh từ mã nguồn wordpress, các mã nguồn khác mình sẽ làm tiếp theo
Để đưa 1 website lên mạng một các hoàn chỉnh thì chúng ta làm lần lượt các bước sau
B1. Mua host, Vps hoặc dùng host free
B2. Mua tên miền
B3. Nếu dùng vps. Cấu hình + cài đặt control panel lên vps (host thì họ cài sẵn rùi)
B4. Upload toàn bộ website lên mạng
B5. Trỏ tên miền về host hoặc vps
Phần 1 cài đặt WordPress trên hosting có cPanel
Bước 1. Trước tiên, các bạn cần phải download mã nguồn WordPress từ trangWordPress.org.
WordPress hiện đã hỗ trợ phiên bản tiếng Việt tại địa chỉ http://vi.wordpress.org/. Tuy nhiên, tôi khuyên các bạn nên sử dụng WordPress tiếng Anh để giảm thiểu lỗi trong quá trình cài đặt và sử dụng.
Bước 2. Đăng nhập vào cPanel bằng thông tin đã được cung cấp sẵn, các bạn sẽ nhìn thấy một giao diện trông như thế này.
Bước 3. Khoan hãy quan tâm đến những thứ khác, bởi vì nhiệm vụ của bạn bây giờ là cài đặt WordPress. Hãy click vào mục “File Manager” trong phần “Files” để truy cập trình quản lý các tập tin trên hosting.
Chọn như trong hình minh họa, sau đó click vào nút “Go“.
Bước 4. Và đây là giao diện của File Manager. Hãy click vào nút “Select All” sau đó chọn nút “Delete” để xóa hết toàn bộ các tập tin mặc định không cần thiết.
Bước 5. Click vào nút “Upload” sau đó lựa chọn file .zip mà bạn đã download ở Bước 1 để tiến hành upload mã nguồn WordPress lên host.
Quá trình này diễn ra tự động. Sau khi upload xong, click vào nút “Go back…” để quay trở về giao diện File Manager.
Bước 6. Chọn file vừa upload, click vào nút “Extract“, chọn “Extract File (s)” để tiến hành giải nén.

Bước 7. Chuyển toàn bộ dữ liệu có trong folder “wordpress” (vừa giải nén) vào thư mục gốc “public_html” bằng cách click vào nút “Select All“, chọn “Move File” và chỉnh đường dẫn từ/public_html/wordpress/ thành /public_html.

Bước 8. Quay trở lại giao diện cPanel, click vào mục MySQL Databases trong phầnDatabases.

Bước 9. Nhập một cái tên bất kỳ vào mục “New database:” và click vào nút “Create Database” để tạo một database mới.

Bước 10. Kéo xuống bên dưới, tạo một user mới.

Lưu ý: Bạn phải nhớ kỹ password để sử dụng trong tập tin wp-config.php.
Bước 11. Thêm user vào database.

Tick vào mục “All Privileges” sau đó click vào nút “Make Changes“.

Bước 12. Truy cập vào File Manager, tại thư mục public_html, tìm file wp-config-sample.phpvà đổi tên thành wp-config.php (click chuột phải, chọn Rename). Tiếp theo, mở file này ra (click chuột phải, chọn Edit) và tìm các dòng:
Mã:// ** MySQL settings - You can get this info from your web host ** // /** The name of the database for WordPress */ define('DB_NAME', 'database_name_here'); /** MySQL database username */ define('DB_USER', 'username_here'); /** MySQL database password */ define('DB_PASSWORD', 'password_here'); /** MySQL hostname */ define('DB_HOST', 'localhost');
Thay thế:
database_name_here bằng tên database mà bạn vừa tạo ở Bước 9. VD:ibdlyrpz_ebooksvn
username_here bằng tên user mà bạn đã tạo ở Bước 10. VD: ibdlyrpz_hieu
password_here bằng password mà bạn đã chọn ở Bước 10.
Sau khi hoàn tất, click vào nút “Save” để lưu lại các thiết lập.
Bước 7. Chuyển toàn bộ dữ liệu có trong folder “wordpress” (vừa giải nén) vào thư mục gốc “public_html” bằng cách click vào nút “Select All“, chọn “Move File” và chỉnh đường dẫn từ/public_html/wordpress/ thành /public_html.
Bước 8. Quay trở lại giao diện cPanel, click vào mục MySQL Databases trong phầnDatabases.
Bước 9. Nhập một cái tên bất kỳ vào mục “New database:” và click vào nút “Create Database” để tạo một database mới.
Bước 10. Kéo xuống bên dưới, tạo một user mới.
Lưu ý: Bạn phải nhớ kỹ password để sử dụng trong tập tin wp-config.php.
Bước 11. Thêm user vào database.
Tick vào mục “All Privileges” sau đó click vào nút “Make Changes“.
Bước 12. Truy cập vào File Manager, tại thư mục public_html, tìm file wp-config-sample.phpvà đổi tên thành wp-config.php (click chuột phải, chọn Rename). Tiếp theo, mở file này ra (click chuột phải, chọn Edit) và tìm các dòng:
Mã:// ** MySQL settings - You can get this info from your web host ** // /** The name of the database for WordPress */ define('DB_NAME', 'database_name_here'); /** MySQL database username */ define('DB_USER', 'username_here'); /** MySQL database password */ define('DB_PASSWORD', 'password_here'); /** MySQL hostname */ define('DB_HOST', 'localhost');
Thay thế:
database_name_here bằng tên database mà bạn vừa tạo ở Bước 9. VD:ibdlyrpz_ebooksvn
username_here bằng tên user mà bạn đã tạo ở Bước 10. VD: ibdlyrpz_hieu
password_here bằng password mà bạn đã chọn ở Bước 10.
Sau khi hoàn tất, click vào nút “Save” để lưu lại các thiết lập.
Bước 13. Gõ vào thanh địa chỉ của trình duyệt web đường dẫn có cấu trúc như sau:http://yourdomain.com/wp-admin/install.php. Thay “yourdomain.com” bằng domain của bạn.
VD: http://tonghopwordpress.com/wp-admin/install.php
Một trang cài đặt sẽ xuất hiện, cho phép bạn lựa chọn ngôn ngữ. Bạn có thể để mặc định là “English (United States)” sau đó click vào nút “Continue“.

Bước 14. Điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào biểu mẫu.

Trong đó:
Site Title: tên của blog/website.
Username: tên đăng nhập của bạn.
Password, twice: mật khẩu của bạn, nhập lại 2 lần. Lưu ý: phân biệt giữa chữ in hoa và chữ in thường.
Your E-mail: email của bạn.
Privacy: cho phép các công cụ tìm kiếm thu thập dữ liệu blog/website của bạn.
Bước 15. Nếu quá trình cài đặt thành công, bạn sẽ được chào mừng với một giao diện như thế này.

VD: http://tonghopwordpress.com/wp-admin/install.php
Một trang cài đặt sẽ xuất hiện, cho phép bạn lựa chọn ngôn ngữ. Bạn có thể để mặc định là “English (United States)” sau đó click vào nút “Continue“.
Bước 14. Điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào biểu mẫu.
Trong đó:
Site Title: tên của blog/website.
Username: tên đăng nhập của bạn.
Password, twice: mật khẩu của bạn, nhập lại 2 lần. Lưu ý: phân biệt giữa chữ in hoa và chữ in thường.
Your E-mail: email của bạn.
Privacy: cho phép các công cụ tìm kiếm thu thập dữ liệu blog/website của bạn.
Bước 15. Nếu quá trình cài đặt thành công, bạn sẽ được chào mừng với một giao diện như thế này.
Click vào nút “Login” để chuyển qua trang đăng nhập WordPress.
Bước 16. Điền thông tin đăng nhập mà bạn đã chọn ở Bước 14 sau đó click vào nút “Login“.

Và đây là giao diện của trang quản trị WordPress, hay còn gọi là WordPress Dashboard.

Còn đây là giao diện mặc định của WordPress 4.1.1, sử dụng theme Twenty Fifteen.

Vậy là bạn đã hoàn tất việc cài đặt một blog/website dựa trên mã nguồn WordPress. Đến đây, blog/website của bạn đã có thể hoạt động được, tuy nhiên, nó vẫn còn cần nhiều thao tác thiết lập, tối ưu khác. Các bạn tìm các theme, plugin tùy vào mục đích sủa dụng trang web
Phần 2. Nếu dùng vps. Cấu hình + cài đặt control panel lên vps
1.Cài đặt Centos trên VPS
Bạn nào có vps thì cài HĐH centos lên nhé. Vì centos nhân linux các bạn sẽ điều khiển nó bằng các lệnh thông qua Bitvise SSH Client để cài đặt các Control Panel. Sau khi cài Control Panel thì chúng ta sẽ làm việc thông qua web
B1: Cài Centos 6.7 (bạn nào có vps tự cài nhé)
B2: Cài đặt Bitvise SSH Client trên window của mình nhé để điều khiển vps
Download Bitvise
Ok Sau khi đã cài xong thì chúng ta sẽ cài Vesta Control Panel trên centos thông qua bitvide
2.Hướng dẫn cài đặt Vesta Control Panel trên centos cho VPS/Server
Bên cạnh các panel quản lý VPS hiện nay như Kloxo, Zpanel còn có Vesta Control Panel mình thấy khá nổi tiếng (sau vụ Kloxo dính lỗi), nhiều người sử dụng và nhất là cài đặt đơn giản.

Bạn có thể cài đặt Vesta CP trên các OS như: CentOS 5, CentOS 6, Ubuntu LTS, Ubuntu 13.04, Ubuntu 13.10, Debian 7, RHEL 5, RHEL 6.
Khi dùng Vesta CP, bạn sẽ được tự động cài đặt tất cả các package cần thiết để có thể quản lý và sử dụng VPS được ngay lập tức. Ví dụ: Web Server, DNS server, Database Server, Mail Server, FTP Server. Nếu không cần sử dụng bạn hoàn toàn có thể tắt đi cho tiết kiệm tài nguyên VPS.
Các bước tiến hành:
Khởi động Bitsive lên :
Sau khi đăng nhập đây là cửa sổ làm việc

Các bạn đánh vào lần lượt:
Mã:sudo su root
enter
Sau đó điền pass vps vào rùi enter. khi đánh pass nó không hiện gì đâu nhé
Cài vesta: dánh 2 dòng sau lưu ý curl-O " O là chữ nhé viết hoa"
Mã:curl -O http://vestacp.com/pub/vst-install.sh bash vst-install.sh --force
Vesta sẽ hiển thị các package sẽ được cài vào VPS,sau đó bạn nhấn y để xác nhận và tiến hành cài đặt.

Sau đó nó hỏi địa chỉ mail các bạn điền địa chỉ mail chính xác nhé lỡ sau này quên nó còn gửi về
Domain: các bạn điền tên miền của mình vào
Sau đó bạn ngồi chờ 10 – 15 phút để ứng dụng tự động cài đặt.
Khi việc cài đặt hoàn tất, bạn sẽ nhận được thông báo sau :
Trong đó
“https://ip-address:8083” là link đăng nhập vào trang quản trị Vesta Control Panel của bạn
“username: admin” & “password: admin_password” là thông tin đăng nhập vàohttps://ip-address:8083
ip-address là địa chỉ ip vps nhé, Sau khi bạn trỏ tên miền về ip này thì bạn muốn đăng nhập vào Vesta Control Panel thì các bạn điền tên miền:8083 nhé
Các bạn nhớ ghi lại trước khi đóng nhé
Một số hình ảnh Vesta Control Panel
Màn hình đăng nhập Vesta:


Danh sách user

Thêm domain

Danh sách website

Mail account

Đồ thị thống kê hoạt động server
Quản lý service
Upload toàn bộ website lên host
Bước 1. Trước tiên, các bạn cần phải download mã nguồn WordPress từ trangWordPress.org.
Để up file lên host thì ta dùng fileZilla các bạn download tại đây Download
Màn hình làm việc của fileZilla

Sau khi bạn đăng nhập xong thì bên phải là các thư mục trên host của bạn
Các bạn vào đường dẫn sau Web/tên miền/puplic_html
Các bạn xóa hết các file trong đó đi rùi upload tất cả website của bạn bên trái vào
Lưu ý: Các bạn không tự xoa các thư mục khác nhé
Trước tiên ta phải tạo CSDL các bạn vào IP_address:8083. Nếu các bạn trỏ tên miền rùi thì vào bằng tên_miền:8083 rùi vào phpmyadmin

Đăng nhập:
user: root
pass: pass lúc tạo vesta



Ok phần tạo CSDL
Tiếp đến cài đặt: Các bạn đánh tên_miền của mình vào nếu đã trỏ tên miền về vps. Nếu chưa trỏ thì các bạn đánh địa chỉ ip VPS
Màn hình cài đặt

Các bạn điền
Tên CSDL tạo ở trên
Tên đăng nhập là root
pass không có pass

Xong giờ các ban đăng nhập
Đây là giao diện sơ khai

Trang admin là: http://3muaban.com/wp-login.php/

Phần 3: Trỏ tên miền về host
Sau khi các bạn đã mua xong tên miền hoặc đã có tên miền thì để tên miền đó được sử dụng đưa lên mạng thì các bạn phải trỏ tên miền đó về host qua IP hoặc DNS. Phần này mình sẽ hướng dẫn trỏ tên miền về host qua IP của VPS
Sau khi bạn đăng ký tên miền thì bạn sẽ được vào trang quản lý tên miền mà bạn đăng ký VD mình đăng ký ở nhanhoa.com thì mình sẽ quản lý tên miền của mình tạihttp://zonedns.vn
Và đây là giao diện của trang quản trị WordPress, hay còn gọi là WordPress Dashboard.
Còn đây là giao diện mặc định của WordPress 4.1.1, sử dụng theme Twenty Fifteen.
Vậy là bạn đã hoàn tất việc cài đặt một blog/website dựa trên mã nguồn WordPress. Đến đây, blog/website của bạn đã có thể hoạt động được, tuy nhiên, nó vẫn còn cần nhiều thao tác thiết lập, tối ưu khác. Các bạn tìm các theme, plugin tùy vào mục đích sủa dụng trang web
Phần 2. Nếu dùng vps. Cấu hình + cài đặt control panel lên vps
1.Cài đặt Centos trên VPS
Bạn nào có vps thì cài HĐH centos lên nhé. Vì centos nhân linux các bạn sẽ điều khiển nó bằng các lệnh thông qua Bitvise SSH Client để cài đặt các Control Panel. Sau khi cài Control Panel thì chúng ta sẽ làm việc thông qua web
B1: Cài Centos 6.7 (bạn nào có vps tự cài nhé)
B2: Cài đặt Bitvise SSH Client trên window của mình nhé để điều khiển vps
Download Bitvise
Ok Sau khi đã cài xong thì chúng ta sẽ cài Vesta Control Panel trên centos thông qua bitvide
2.Hướng dẫn cài đặt Vesta Control Panel trên centos cho VPS/Server
Bên cạnh các panel quản lý VPS hiện nay như Kloxo, Zpanel còn có Vesta Control Panel mình thấy khá nổi tiếng (sau vụ Kloxo dính lỗi), nhiều người sử dụng và nhất là cài đặt đơn giản.
Bạn có thể cài đặt Vesta CP trên các OS như: CentOS 5, CentOS 6, Ubuntu LTS, Ubuntu 13.04, Ubuntu 13.10, Debian 7, RHEL 5, RHEL 6.
Khi dùng Vesta CP, bạn sẽ được tự động cài đặt tất cả các package cần thiết để có thể quản lý và sử dụng VPS được ngay lập tức. Ví dụ: Web Server, DNS server, Database Server, Mail Server, FTP Server. Nếu không cần sử dụng bạn hoàn toàn có thể tắt đi cho tiết kiệm tài nguyên VPS.
Các bước tiến hành:
Khởi động Bitsive lên :
Sau khi đăng nhập đây là cửa sổ làm việc
Các bạn đánh vào lần lượt:
Mã:sudo su root
enter
Sau đó điền pass vps vào rùi enter. khi đánh pass nó không hiện gì đâu nhé
Cài vesta: dánh 2 dòng sau lưu ý curl-O " O là chữ nhé viết hoa"
Mã:curl -O http://vestacp.com/pub/vst-install.sh bash vst-install.sh --force
Vesta sẽ hiển thị các package sẽ được cài vào VPS,sau đó bạn nhấn y để xác nhận và tiến hành cài đặt.
Sau đó nó hỏi địa chỉ mail các bạn điền địa chỉ mail chính xác nhé lỡ sau này quên nó còn gửi về
Domain: các bạn điền tên miền của mình vào
Sau đó bạn ngồi chờ 10 – 15 phút để ứng dụng tự động cài đặt.
Khi việc cài đặt hoàn tất, bạn sẽ nhận được thông báo sau :
Trong đó
“https://ip-address:8083” là link đăng nhập vào trang quản trị Vesta Control Panel của bạn
“username: admin” & “password: admin_password” là thông tin đăng nhập vàohttps://ip-address:8083
ip-address là địa chỉ ip vps nhé, Sau khi bạn trỏ tên miền về ip này thì bạn muốn đăng nhập vào Vesta Control Panel thì các bạn điền tên miền:8083 nhé
Các bạn nhớ ghi lại trước khi đóng nhé
Một số hình ảnh Vesta Control Panel
Màn hình đăng nhập Vesta:
Danh sách user
Thêm domain
Danh sách website
Mail account
Đồ thị thống kê hoạt động server
Upload toàn bộ website lên host
Bước 1. Trước tiên, các bạn cần phải download mã nguồn WordPress từ trangWordPress.org.
Để up file lên host thì ta dùng fileZilla các bạn download tại đây Download
Màn hình làm việc của fileZilla
Sau khi bạn đăng nhập xong thì bên phải là các thư mục trên host của bạn
Các bạn vào đường dẫn sau Web/tên miền/puplic_html
Các bạn xóa hết các file trong đó đi rùi upload tất cả website của bạn bên trái vào
Lưu ý: Các bạn không tự xoa các thư mục khác nhé
Trước tiên ta phải tạo CSDL các bạn vào IP_address:8083. Nếu các bạn trỏ tên miền rùi thì vào bằng tên_miền:8083 rùi vào phpmyadmin
Đăng nhập:
user: root
pass: pass lúc tạo vesta
Ok phần tạo CSDL
Tiếp đến cài đặt: Các bạn đánh tên_miền của mình vào nếu đã trỏ tên miền về vps. Nếu chưa trỏ thì các bạn đánh địa chỉ ip VPS
Màn hình cài đặt
Các bạn điền
Tên CSDL tạo ở trên
Tên đăng nhập là root
pass không có pass
Xong giờ các ban đăng nhập
Đây là giao diện sơ khai
Trang admin là: http://3muaban.com/wp-login.php/
Phần 3: Trỏ tên miền về host
Sau khi các bạn đã mua xong tên miền hoặc đã có tên miền thì để tên miền đó được sử dụng đưa lên mạng thì các bạn phải trỏ tên miền đó về host qua IP hoặc DNS. Phần này mình sẽ hướng dẫn trỏ tên miền về host qua IP của VPS
Sau khi bạn đăng ký tên miền thì bạn sẽ được vào trang quản lý tên miền mà bạn đăng ký VD mình đăng ký ở nhanhoa.com thì mình sẽ quản lý tên miền của mình tạihttp://zonedns.vn
Sau khi vào được phần quản lý tên miền các bạn sẽ phải tạo các record
Tổng các bạn phải tạo 4 bản record
Tên record: có 4 loại là * @ www mail
Loại record: Để mặc định A
Giá trị record: Các bạn điền IP của host. Nó sẽ trỏ về ip này
Giá trị TTL: Mặc đinh
Ok xong. Sau khi tạo 4 bản ghi xong các bạn chờ một lúc rùi truy cập website mình nhé
Các bạn làm theo hình phía dưới nhé

Tổng các bạn phải tạo 4 bản record
Tên record: có 4 loại là * @ www mail
Loại record: Để mặc định A
Giá trị record: Các bạn điền IP của host. Nó sẽ trỏ về ip này
Giá trị TTL: Mặc đinh
Ok xong. Sau khi tạo 4 bản ghi xong các bạn chờ một lúc rùi truy cập website mình nhé
Các bạn làm theo hình phía dưới nhé
EmoticonEmoticon